Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu – Vật lý 8
Khám phá “Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu” là chìa khóa để hiểu rõ hơn về cách thức mà năng lượng được giải phóng trong quá trình đốt cháy nhiên liệu, từ đó có những ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp.
Trên vatly.edu.vn, chúng tôi cung cấp cái nhìn toàn diện về nguyên tắc này, giúp bạn hiểu rõ mối liên kết giữa nhiên liệu và năng lượng tỏa ra, mở ra những cánh cửa mới cho công nghệ năng lượng hiệu quả và bền vững.
Tìm hiểu về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Đơn vị: Năng suất tỏa nhiệt thường được đo bằng đơn vị J/kg (Joule trên kilôgam) hoặc kJ/kg (kiloJoule trên kilôgam).
Bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất
Chất |
Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) |
Chất |
Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) |
Củi khô |
10.10^6 |
Cồn |
29.10^6 |
Than đá |
27.10^6 | Giấy | 18.10^6 |
Dầu hỏa | 44.10^6 | Nhựa |
42.10^6 |
Khí đốt | 46.10^6 | Xăng |
46.10^6 |
Ví dụ:
- Năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.10^6 J/kg. Điều này có nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1kg củi khô sẽ tỏa ra 10.10^6 J nhiệt lượng.
- Năng suất tỏa nhiệt của than đá cao hơn năng suất tỏa nhiệt của củi khô. Do đó, khi đốt cháy cùng một khối lượng, than đá sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn củi khô.
Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra
Để tính lượng nhiệt được phát ra khi đốt cháy nhiên liệu, công thức được sử dụng là:
\[ Q = q \times m \]
Trong đó:
– \( Q \) đại diện cho lượng nhiệt phát ra trong quá trình đốt cháy (đơn vị Joule),
– \( q \) là năng lượng tỏa ra trên mỗi đơn vị khối lượng nhiên liệu (J/kg),
– \( m \) là tổng khối lượng nhiên liệu được đốt cháy (kg).
Ví dụ minh họa:
Khi đốt cháy 5kg củi hoàn toàn, lượng nhiệt tỏa ra sẽ là:
\[ Q = q \times m = 10 \times 10^6 \times 5 = 50 \times 10^6 \, \text{J} \]
Bài tập ứng dụng về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (có đáp án)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đại lượng nào sau đây cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn?
A. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
B. Khối lượng riêng của nhiên liệu.
C. Nhiệt dung riêng của nhiên liệu.
D. Trọng lượng riêng của nhiên liệu.
Đáp án: A.
Câu 2: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?
A. Là nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu cháy hoàn toàn.
B. Là nhiệt lượng toả ra khi 1g nhiên liệu cháy hoàn toàn.
C. Là nhiệt lượng toả ra khi 1m3 nhiên liệu cháy hoàn toàn.
D. Là nhiệt lượng toả ra khi 1 lít nhiên liệu cháy hoàn toàn.
Đáp án: A.
Câu 3: Trong các chất sau, chất nào có năng suất toả nhiệt cao nhất?
A. Củi khô.
B. Than đá.
C. Than bùn.
D. Dầu hỏa.
Đáp án: D.
Câu 4: Nhiên liệu nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn 1kg sẽ toả ra nhiều nhiệt lượng nhất?
A. Củi khô.
B. Than đá.
C. Khí đốt thiên nhiên.
D. Xăng.
Đáp án: D.
Câu 5: Một học sinh đốt cháy hoàn toàn 0,5kg củi khô và thu được 17.500.000J nhiệt lượng. Năng suất toả nhiệt của củi khô là bao nhiêu?
A. 35.000J/kg.
B. 17.500J/kg.
C. 35.000.000J/kg.
D. 17.500.000J.
Đáp án: A.
Câu 6: Một bếp ga đốt cháy hoàn toàn 1kg khí đốt thiên nhiên trong 4 giờ và toả ra nhiệt lượng là 44.000.000J. Năng suất toả nhiệt của khí đốt thiên nhiên là bao nhiêu?
A. 11.000.000J/kg.
B. 11.000J/kg.
C. 44.000.000J/kg.
D. 44.000J/kg.
Đáp án: A.
Câu 7: Để đun sôi 2 lít nước từ 20°C cần cung cấp cho nước một nhiệt lượng là 840.000J. Năng suất toả nhiệt của than đá là 36.000.000J/kg. Khối lượng than đá cần đốt cháy để đun sôi 2 lít nước từ 20°C là bao nhiêu?
A. 0,023kg.
B. 0,024kg.
C. 0,025kg.
D. 0,026kg.
Đáp án: B.
Câu 8: Một nhà máy sử dụng than đá để đốt cháy và sản xuất ra hơi nước. Biết rằng năng suất toả nhiệt của than đá là 36.000.000J/kg. Trong một ngày, nhà máy cần sử dụng 18 tấn than đá để đốt cháy. Nhiệt lượng mà nhà máy thu được trong một ngày là bao nhiêu?
A. 648.000.000.000J.
B. 648.000.000J.
C. 648.000J.
D. 648J.
Đáp án: A.
Câu 9: Khi đốt cháy cùng một khối lượng nhiên liệu, nhiên liệu nào có năng suất tỏa nhiệt cao hơn sẽ:
A. Tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
B. Tỏa ra ít nhiệt lượng hơn.
C. Tỏa ra nhiệt lượng bằng nhau.
D. Không tỏa ra nhiệt lượng.
Đáp án: A.
Câu 10: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là một đại lượng:
A. Có hướng.
B. Không có hướng.
C. Vô hướng.
D. Biến thiên.
Đáp án: B.
Bài tập tự luận
Dưới đây là ví dụ về một bài tập áp dụng công thức năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cùng với lời giải chi tiết:
Bài tập 1: Một lò sưởi sử dụng dầu diesel có năng suất tỏa nhiệt là \( 45 \times 10^6 \) J/kg. Hỏi cần bao nhiêu kilogram dầu diesel để phát ra tổng nhiệt lượng là \( 2.25 \times 10^8 \) J?
Hướng dẫn giải:
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn: \( Q = q \times m \), trong đó:
– \( Q \) là nhiệt lượng tỏa ra (Joule),
– \( q \) là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg),
– \( m \) là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg).
Trong trường hợp này, ta có:
– \( q = 45 \times 10^6 \) J/kg (năng suất tỏa nhiệt của dầu diesel),
– \( Q = 2.25 \times 10^8 \) J (tổng nhiệt lượng cần phát ra).
Ta cần tìm \( m \) (khối lượng dầu diesel cần thiết).
Áp dụng công thức và giải phương trình tìm \( m \):
\[ m = \frac{Q}{q} = \frac{2.25 \times 10^8}{45 \times 10^6} = 5 \, \text{kg} \]
=> Vậy, để phát ra tổng nhiệt lượng là \( 2.25 \times 10^8 \) J, cần sử dụng 5 kg dầu diesel.
Dưới đây là thêm hai bài tập về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cùng với lời giải:
Bài tập 2: Một xe ô tô chạy bằng xăng với năng suất tỏa nhiệt là \( 44 \times 10^6 \) J/kg. Nếu mỗi lần đổ xăng, xe sử dụng 20 kg xăng và có thể di chuyển một quãng đường là 240 km, hãy tính lượng nhiệt lượng tỏa ra sau mỗi lần đổ xăng.
Hướng dẫn giải:
– Năng suất tỏa nhiệt của xăng: \( q = 44 \times 10^6 \) J/kg
– Khối lượng xăng: \( m = 20 \) kg
Lượng nhiệt tỏa ra sau mỗi lần đổ xăng là:
\[ Q = q \times m = 44 \times 10^6 \times 20 = 880 \times 10^6 \, \text{J} \]
=> Vậy, sau mỗi lần đổ xăng, xe tỏa ra tổng cộng 880 MJ nhiệt lượng.
Bài tập 3: Một bếp ga dùng để đun sôi 1.5 kg nước từ nhiệt độ phòng (25°C) đến điểm sôi (100°C). Biết năng suất tỏa nhiệt của ga là \( 50 \times 10^6 \) J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.°C, hãy tính khối lượng ga cần thiết để đun sôi nước.
Hướng dẫn giải:
– Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước: \( Q = m_{nước} \times c_{nước} \times \Delta T \)
– \( m_{nước} = 1.5 \) kg
– \( c_{nước} = 4200 \) J/kg.°C
– \( \Delta T = 100 – 25 = 75 \) °C
Tính \( Q \):
\[ Q = 1.5 \times 4200 \times 75 = 472500 \, \text{J} \]
Tính khối lượng ga cần thiết (\( m_{ga} \)) sử dụng năng suất tỏa nhiệt của ga:
\[ m_{ga} = \frac{Q}{q} = \frac{472500}{50 \times 10^6} = 0.00945 \, \text{kg} \]
=> Vậy, cần khoảng 0.00945 kg ga để đun sôi 1.5 kg nước từ 25°C đến 100°C.
Với cái nhìn sâu rộng về “Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu” mà chúng tôi đã chia sẻ, hy vọng rằng bạn đã có thêm kiến thức quý giá để ứng dụng trong các lĩnh vực liên quan đến năng lượng, từ thiết kế hệ thống sưởi ấm cho tới phát triển các giải pháp năng lượng bền vững. vatly.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trong hành trình khám phá và áp dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn, đem lại lợi ích cho cộng đồng và môi trường.