[Hướng dẫn chi tiết]: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Vật lý 10 

Chào mừng bạn đến với website vatly.edu.vn! Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một chủ đề quan trọng trong chương trình Vật lý lớp 10 – Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Đây là khái niệm cơ bản và quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về cách các vật thể di chuyển trong không gian. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, các ví dụ minh họa và công thức liên quan đến chuyển động tịnh tiến của vật rắn.

Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn

Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn

Định nghĩa của chuyển động tịnh tiến của vật rắn

Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là khi mọi điểm trên vật duy trì khoảng cách không đổi và luôn di chuyển song song với nhau.

Ví dụ:

  • Ô tô di chuyển trên đường thẳng là một ví dụ về chuyển động tịnh tiến.
  • Người ngồi trên chiếc đu quay cũng thực hiện chuyển động tịnh tiến.

Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến

Gia tốc của một vật chuyển động tịnh tiến được xác định theo định luật II Newton:

\[ \vec{a} = \frac{\vec{F}}{m} \]

Hoặc có thể viết lại:

\[ \vec{F} = m \vec{a} \]

Trong đó, \(\vec{F}\) là tổng hợp lực tác dụng lên vật, và \(m\) là khối lượng của vật.

Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định

Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định

Đặc điểm của chuyển động quay và tốc độ góc

  • Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định, tất cả các điểm trên vật đều có cùng tốc độ góc \(\omega\), được gọi là tốc độ góc của vật.
  • Nếu vật quay đều, \(\omega\) là hằng số. Nếu vật quay nhanh dần, \(\omega\) tăng dần. Ngược lại, nếu vật quay chậm dần, \(\omega\) giảm dần.

Tác dụng của momen lực đối với vật quay quanh trục cố định

Momen lực tác động lên một vật quay quanh một trục cố định sẽ làm thay đổi tốc độ góc của vật.

Momen quán tính

  • Momen quán tính là đại lượng đặc trưng cho mức độ quán tính của vật trong chuyển động quay.
  • Momen quán tính của một vật đối với một trục quay phụ thuộc vào khối lượng của vật và cách khối lượng được phân bố xung quanh trục quay.
  • Momen quán tính của vật càng lớn thì việc thay đổi tốc độ góc của vật càng khó khăn, và ngược lại.

Bài tập ứng dụng về chuyển động tịnh tiến của vật rắn

Bài tập ứng dụng về chuyển động tịnh tiến của vật rắn

Bài 1: Một vật có khối lượng \( m = 40 \) kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang \( F = 200 \) N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là \( \mu = 0,25 \). Hãy tính:

a) Gia tốc của vật

Lực ma sát \( F_{\text{ms}} = \mu \cdot m \cdot g = 0,25 \cdot 40 \cdot 10 = 100 \) N.

Lực tổng cộng tác dụng lên vật: \( F_{\text{tổng}} = F – F_{\text{ms}} = 200 – 100 = 100 \) N.

Gia tốc của vật: \( a = \frac{F_{\text{tổng}}}{m} = \frac{100}{40} = 2,5 \) m/s².

b) Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba

Vận tốc cuối cùng \( v = v_0 + a \cdot t = 0 + 2,5 \cdot 3 = 7,5 \) m/s.

c) Quãng đường mà vật đi được trong 3 giây đầu

Quãng đường \( s = v_0 \cdot t + \frac{1}{2} \cdot a \cdot t^2 = 0 + \frac{1}{2} \cdot 2,5 \cdot 3^2 = 11,25 \) m.

Bài 2: Một xe ca có khối lượng 1250 kg kéo một xe móc có khối lượng 325 kg. Cả hai xe cùng chuyển động với gia tốc \( a = 2,15 \) m/s². Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe.

Tổng khối lượng hệ: \( M = 1250 + 325 = 1575 \) kg.

Hợp lực tác dụng lên xe ca: \( F = M \cdot a = 1575 \cdot 2,15 = 3386,25 \) N.

Bài 3: Một vật có khối lượng \( m = 4,0 \) kg chuyển động trên mặt sàn dưới tác dụng của một lực \( F \) hợp với hướng chuyển động một góc \( \alpha = 30^\circ \). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,30. Lấy \( g = 10 \) m/s². 

a) Vật chuyển động với gia tốc 1,25 m/s²

Lực ma sát \( F_{\text{ms}} = \mu \cdot m \cdot g = 0,30 \cdot 4,0 \cdot 10 = 12 \) N.

Lực cần thiết để thắng lực ma sát và tạo gia tốc: \( F_{\text{cần}} = m \cdot a + F_{\text{ms}} = 4,0 \cdot 1,25 + 12 = 5 + 12 = 17 \) N.

Lực \( F \) tác dụng theo phương ngang: \( F \cdot \cos(\alpha) = F_{\text{cần}} \).

Do đó, \( F = \frac{17}{\cos(30^\circ)} = \frac{17}{\sqrt{3}/2} \approx 19,64 \) N.

b) Vật chuyển động thẳng đều

Gia tốc bằng 0, lực cần để thắng ma sát: \( F_{\text{cần}} = F_{\text{ms}} = 12 \) N.

Lực \( F \) tác dụng theo phương ngang: \( F \cdot \cos(\alpha) = F_{\text{cần}} \).

Do đó, \( F = \frac{12}{\cos(30^\circ)} = \frac{12}{\sqrt{3}/2} \approx 13,86 \) N.

Bài 4: Hùng và Dũng cùng đẩy một thùng hàng có trọng lượng 1200 N. Hùng đẩy với lực 400 N, Dũng đẩy với lực 300 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2.

Lực ma sát \( F_{\text{ms}} = \mu \cdot N = 0,2 \cdot 1200 = 240 \) N.

Tổng lực tác dụng: \( F_{\text{tổng}} = 400 + 300 – 240 = 460 \) N.

Gia tốc của thùng: \( a = \frac{F_{\text{tổng}}}{m} = \frac{460}{120} \approx 3,83 \) m/s².

Bài 5: Một khối gỗ có khối lượng \( M = 30 \) kg đặt trên xe lăn có khối lượng \( m = 20 \) kg. Xe bắt đầu chịu tác dụng của lực tổng hợp \( F = 10 \) N nằm ngang.

Tổng khối lượng hệ: \( M + m = 50 \) kg.

Gia tốc của hệ: \( a = \frac{F}{M + m} = \frac{10}{50} = 0,2 \) m/s².

Thời gian để xe đi được 2 m: \( s = \frac{1}{2} \cdot a \cdot t^2 \rightarrow t = \sqrt{\frac{2s}{a}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 2}{0,2}} = \sqrt{20} \approx 4,47 \) s.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản về chuyển động tịnh tiến của vật rắn trong chương trình Vật lý lớp 10. Việc hiểu rõ về chuyển động tịnh tiến sẽ giúp bạn có nền tảng vững chắc để tiếp tục khám phá các chủ đề phức tạp hơn trong Vật lý. Đừng quên theo dõi vatly.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích và những mẹo học tập hiệu quả. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao!